Chứng nhận hợp Quy Tấm tường rỗng QCVN16:2019/BXD

Chứng nhận Hợp Quy tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép :

QCVN 16:2019/BXD thay thế QCVN 16:2017/BXD Quy định thêm 1 số hạng mục cần phải làm Hợp Quy trước khi lưu thông ra thị trường trong đó có sản phẩm :  Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép

Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép (Precast extrusion concrete hollow core wall panels)

Tấm tường đúc sẵn từ bê tông theo công nghệ đùn ép có các lõi rỗng xuyên suốt chiều dài tấm.

4  Phân loại và ký hiệu

4.1 Phân loại

4.1.1 Theo mục đích sử dụng

- Tấm tường rỗng thông thường;

- Tấm tường rỗng cách âm.

4.1.2 Theo cấp độ bền va đập

Áp dụng cho các tấm tường rỗng có độ dài từ 2500 mm trở lên:

  • Cấp C1: tấm tường rỗng có cấp độ bền va đập cao;
  • Cấp C2: tấm tường rỗng có cấp độ bền va đập trung bình;
  • Cấp C3: tấm tường rỗng có cấp độ bền va đập thấp.
Mã HS : 6810.9100

Lấy mẫu tấm tường

- Lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đúc, bảo dưỡng mẫu được tiến hành theo TCVN 3105:1993. Mẫu xác định cường độ nén của bê tông là mẫu lập phương (150 x 150 x 150) mm theo TCVN 3118:1993.

- Lấy mẫu tấm tường rỗng để kiểm tra và thử nghiệm được tiến hành đối với từng lô:

+ Để xác định các chỉ tiêu: kích thước và mức sai lệch cho phép; ngoại quan và khuyết tật cho phép, lấy ngẫu nhiên không ít hơn 5 sản phẩm đại diện cho lô.

+ Để xác định độ hút nước lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ lô đã đạt yêu cầu về kích thước và ngoại quan.

+ Để xác định cấp độ bền va đập, độ bền treo vật nặng, lấy ngẫu nhiên 4 sản phẩm từ lô đã kiểm tra đạt yêu cầu về ngoại quan, kích thước và độ hút nước, trong đó 3 sản phẩm để xác định cấp độ bền va đập và 1 sản phẩm để xác định độ bền treo vật nặng.

- Để xác định độ cách âm không khí đối với tấm tường cách âm, lấy mẫu theo TCVN 7575-2:2007.

- Để xác định giới hạn chịu lửa, lấy mẫu theo TCVN 9311-8:2012.

Chia sẻ: